Câu 361: a/ Bần Tầng sinh bần Mạch rây sơ cấp Mạch rây thứ cấp Tầng sinh mạch Gỗ thứ cấp Gỗ sơ cấp Tuỷ.
Câu 362: b/ Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
Câu 363: c/ Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.
Câu 364: c/ Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
Câu 365: c/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong.
Câu 366b/ Ở thân.
Câu 367: b/ Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài.
Câu 368: b/ Biểu bì Vỏ Mạch rây sơ cấp Tầng sinh mạch Gỗ sơ cấp Tuỷ.
Câu 369: a/ Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
Câu 370: b/ Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm.
Câu 371: b/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra.
Câu 372 b/ Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
Câu 373a/ Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
Câu 374: c/ Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
Câu 375: a/ Đỉnh của thân và cành.
Câu 376: d/ Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả.
Câu 377: c/ Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt.
Câu 378: c/ Lá, rễ.
Câu 379: c/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.
Câu 380: a/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động của cây.
Câu 381: b/ Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.
Câu 382: d/ Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh.
Câu 383: b/ Không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đơi với người và gia súc.
Câu 384: d/ Etylen, Axit absixic.
Câu 385: c/ Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra rễ phụ.
Câu 386: a/ Tính chuyển hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.
Câu 387: d/ Cơ quan đang hoá già.
Câu 388a/ Auxin, Gibêrelin, xitôkinin.
Câu 389: b/ Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.
Câu 390: c/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ.
Câu 391: a/ Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.
Câu 392: b/ Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở.
Câu 393: c/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ.
Câu 394: c/ Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.
Câu 395: a/ Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm.
Câu 396: a/ Lá thứ 14.
Câu 397: b/ Lá.
Câu 398: a/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.
Câu 399: c/ Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
Câu 400a/ Hai dạng chuyển hoá lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng.
Câu 401: a/ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ)có bước sóng 660mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx)có bước sóng 730mm.
Câu 402: b/ Số lá.
Câu 403: b/ Cây ra hoa ở cả ngày dài và ngày ngắn.
Câu 404: c/ Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT.
Câu 405: b/ Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
Câu 406: c/ Tinh hoàn.
Câu 407 b/ Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
Câu 408: c/ Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
Câu 409a/ Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành nhưng khác về sinh lý.
Câu 410: c/ Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
Câu 411: c/ Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.
Câu 412: a/ Nhân tố di truyền.
Câu 413: d/ Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.
Câu 414: d/ Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
Câu 415: b. Buồng trứng.
Câu 416: c/ Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
Câu 417: c/ Tuyến yên.
Câu 418: a/ Tuyến giáp.
Câu 419: b/ Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
Câu 420: a/ Trường hợp ấu trùng có đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác với con trưởng thành.
Câu 421: a/ Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
Câu 422c/ Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
Câu 423: a/ Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
Câu 424: b/ Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai (HCG) duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
Câu 425: d/ Ngày thứ 14.
Câu 426: d/ Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
Câu 427: d/ Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
Câu 428: d/ Prôgestêron.
Câu 438: c/ Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, xuất tinh ngoài, giao hợp vào gia đoạn không rụng trứng.
Câu 429: a/ Giai đoạn phôi thai.
Câu 430: a/ Hoocmôn kích thích trứng, hoocmôn tạo thể vàng.
Câu 431: d/ 28 ngày.
Câu 432: d/ Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng, sinh sản giảm.
Câu 433: a/ Prôgestêron và Ơstrôgen.
Câu 434: b/ Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương.
Câu 435c/ HCG.
Câu 436: a/ Làm tăng khả năng thích ứng với mọi điều kiện sống bất lợi của môi trường.
Câu 437: c/ Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
Câu 438: c/ Hoocmôn kích thích nang trứng (FSH), hoocmôn tạo thể vàng (LH) và hoocmôn Ơstrôgen.
Câu 439: b/ Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.
Câu 440:
d/ Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử Mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn Tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực.
Câu 441: b/ Rêu, quyết.
Câu 442d/ Chiết cành.
Câu 443b/ Tạo ra cây con giống cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.
Câu 444: d/ Rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.
Câu 445: c/ Thân rễ.
Câu 446: a/ Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể.
Câu 447: d/ Mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và hình thành cây lưỡng bội.
Câu 448: c/ Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
Câu 449: b/ Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
Câu 450: b/ Để tập trung nước nuôi các cành ghép.
Câu 451: d/ Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống.
Câu 452: c/ Tạo được nhiều cá thể của một thế hệ, được phát tán chỉ nhờ gió, đảm bảo mở rộng vùng phân bố của loài.
Câu 453: c/ Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
Câu 454: d/ Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.
Câu 455: a/ Tạo ra cây mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng ở cây.
Câu 456: b/ Sự kết nhân của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
Câu 457a/ 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.
Câu 458: c/ Tế bào mẹ mang 2n; đại bào tử, tế bào đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực đều mang n.
Câu 459d/ Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử 1 đại bào tử sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.
Câu 460c/ 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân.
Câu 362: b/ Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
Câu 363: c/ Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.
Câu 364: c/ Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
Câu 365: c/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong.
Câu 366b/ Ở thân.
Câu 367: b/ Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài.
Câu 368: b/ Biểu bì Vỏ Mạch rây sơ cấp Tầng sinh mạch Gỗ sơ cấp Tuỷ.
Câu 369: a/ Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
Câu 370: b/ Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm.
Câu 371: b/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra.
Câu 372 b/ Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
Câu 373a/ Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
Câu 374: c/ Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
Câu 375: a/ Đỉnh của thân và cành.
Câu 376: d/ Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả.
Câu 377: c/ Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt.
Câu 378: c/ Lá, rễ.
Câu 379: c/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.
Câu 380: a/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động của cây.
Câu 381: b/ Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.
Câu 382: d/ Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh.
Câu 383: b/ Không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đơi với người và gia súc.
Câu 384: d/ Etylen, Axit absixic.
Câu 385: c/ Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra rễ phụ.
Câu 386: a/ Tính chuyển hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.
Câu 387: d/ Cơ quan đang hoá già.
Câu 388a/ Auxin, Gibêrelin, xitôkinin.
Câu 389: b/ Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.
Câu 390: c/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ.
Câu 391: a/ Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.
Câu 392: b/ Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở.
Câu 393: c/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ.
Câu 394: c/ Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.
Câu 395: a/ Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm.
Câu 396: a/ Lá thứ 14.
Câu 397: b/ Lá.
Câu 398: a/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.
Câu 399: c/ Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
Câu 400a/ Hai dạng chuyển hoá lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng.
Câu 401: a/ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ)có bước sóng 660mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx)có bước sóng 730mm.
Câu 402: b/ Số lá.
Câu 403: b/ Cây ra hoa ở cả ngày dài và ngày ngắn.
Câu 404: c/ Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT.
Câu 405: b/ Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
Câu 406: c/ Tinh hoàn.
Câu 407 b/ Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
Câu 408: c/ Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
Câu 409a/ Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành nhưng khác về sinh lý.
Câu 410: c/ Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
Câu 411: c/ Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.
Câu 412: a/ Nhân tố di truyền.
Câu 413: d/ Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.
Câu 414: d/ Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
Câu 415: b. Buồng trứng.
Câu 416: c/ Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
Câu 417: c/ Tuyến yên.
Câu 418: a/ Tuyến giáp.
Câu 419: b/ Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
Câu 420: a/ Trường hợp ấu trùng có đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác với con trưởng thành.
Câu 421: a/ Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
Câu 422c/ Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
Câu 423: a/ Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
Câu 424: b/ Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai (HCG) duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
Câu 425: d/ Ngày thứ 14.
Câu 426: d/ Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
Câu 427: d/ Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
Câu 428: d/ Prôgestêron.
Câu 438: c/ Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, xuất tinh ngoài, giao hợp vào gia đoạn không rụng trứng.
Câu 429: a/ Giai đoạn phôi thai.
Câu 430: a/ Hoocmôn kích thích trứng, hoocmôn tạo thể vàng.
Câu 431: d/ 28 ngày.
Câu 432: d/ Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng, sinh sản giảm.
Câu 433: a/ Prôgestêron và Ơstrôgen.
Câu 434: b/ Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương.
Câu 435c/ HCG.
Câu 436: a/ Làm tăng khả năng thích ứng với mọi điều kiện sống bất lợi của môi trường.
Câu 437: c/ Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
Câu 438: c/ Hoocmôn kích thích nang trứng (FSH), hoocmôn tạo thể vàng (LH) và hoocmôn Ơstrôgen.
Câu 439: b/ Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.
Câu 440:
d/ Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử Mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn Tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực.
Câu 441: b/ Rêu, quyết.
Câu 442d/ Chiết cành.
Câu 443b/ Tạo ra cây con giống cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.
Câu 444: d/ Rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.
Câu 445: c/ Thân rễ.
Câu 446: a/ Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể.
Câu 447: d/ Mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và hình thành cây lưỡng bội.
Câu 448: c/ Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
Câu 449: b/ Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
Câu 450: b/ Để tập trung nước nuôi các cành ghép.
Câu 451: d/ Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống.
Câu 452: c/ Tạo được nhiều cá thể của một thế hệ, được phát tán chỉ nhờ gió, đảm bảo mở rộng vùng phân bố của loài.
Câu 453: c/ Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
Câu 454: d/ Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.
Câu 455: a/ Tạo ra cây mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng ở cây.
Câu 456: b/ Sự kết nhân của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
Câu 457a/ 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.
Câu 458: c/ Tế bào mẹ mang 2n; đại bào tử, tế bào đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực đều mang n.
Câu 459d/ Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử 1 đại bào tử sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.
Câu 460c/ 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân.